Hướng dẫn xin thẻ tạm trú cho nhà đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam

Mã tin: 2295238 - Lượt xem: 231 - Trả lời: 0
Đặt tin VIP ngày: Soạn CV3 2295238 gửi 8777 (15k/sms. Mỗi tin + 24 giờ)
Đặt tin VIP tháng? Bấm vào đây
  1. workpermit hoabinh
    Thành viên mới Tham gia: 09/04/2018 Bài viết: 881 Điện thoại: 0967054971
    1. Xác định chính xác nhà đầu tư Nhật Bản có hay không thuộc trường hợp cấp Giấy phép lao động
    Đầu tiên, doanh nghiệp phải xác định rõ nhà đầu tư Nhật Bản đó đầu tư vào Việt Nam theo tư cách cá nhân hay đầu tư theo tư cách pháp nhân và người Nhật Bản đó chỉ là cá nhân đại diện cho phần vốn đầu tư. Việc xác định này rất quan trọng vì nếu nhà đầu tư Nhật Bản chỉ là cá nhân đại diện cho phần vốn góp mà một pháp nhân Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam thì cá nhân người Nhật Bản đó bắt buộc phải xin Giấy phép lao động rồi mới có thể xin cấp thẻ tạm trú theo diện LĐ (Lao động)

    2. Thời hạn thẻ tạm trú cho nhà đầu tư Nhật Bản
    Nhà đầu tư Nhật Bản là người đứng ra thành lập hoặc là thành viên góp vốn vào công ty hoạt động tại Việt Nam thì được cấp thẻ tạm trú tối đa là 05 năm. Tuy nhiên trong quá trình cấp thẻ tạm trú, Cơ quan quản lý xuất. nhập cảnh sẽ xem xét đến nhiều yếu tố liên quan đến doanh nghiệp, cá nhân nhà đầu tư …. để cấp thẻ tạm trú với thời hạn phù hợp.

    3. Điều kiện để nhà đầu tư Nhật Bản được cấp thẻ tạm trú
    – Hộ chiếu của nhà đầu tư Nhật Bản còn thời hạn tối thiểu 13 tháng.

    – Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích thương mại do đúng doanh nghiệp đề nghị cấp thẻ tạm trú bảo lãnh (Thị thực phải có ký hiệu là ĐT hoặc DN)

    – Trong giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy .chứng nhận đăng ký kinh doanh có. thể hiện việc góp vốn. Hoặc đầu tư vốn vào Công ty. (Trong một số trường hợp: việc góp vốn của người. nước ngoài thể hiện bằng một số loại văn bản có tên khác tách riêng khỏi. giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

    4. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư Nhật Bản
    – Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp có vốn góp của nhà đầu tư Nhật Bản. (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư) trong đó thể hiện. chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư).

    – Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng. tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    – Mẫu NA16, Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh.

    – Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

    – Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

    – Giấy giới thiệu cho đại diện doanh nghiệp đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

    – Hộ chiếu bản gốc. (Lưu ý: Thị thực đúng người nước ngoài đang sử dụng phải đúng mục đích thương mại. Trường hợp trước đó người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

    – Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người. nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam

    – Công văn của Cục quản lý Xuất nhập cảnh đồng ý cho nhà đầu tư Nhật Bản được nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thương mại.

    – Ảnh 2cmx3cm: 02 chiếc.

    5. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và. cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư Nhật Bản
    Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp. thẻ tạm trú cho nhà đầu tư Nhật Bản tại 1 trong 2 nơi sau:

    1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Thành phố Hồ Chí Minh
    2. Phòng quản lý Xuất nhập cảnh – Công an Tỉnh/thành phố. nơi doanh nghiệp có trụ sở đăng ký kinh doanh
    6. Thời gian xét duyệt hồ sơ và trả kết quả
    Theo quy định, thời hạn thẩm định hồ sơ và trả kết quả thẻ tạm trú cho nhà .đầu tư Nhật Bản là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.


    Để biết thêm thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người Nhật Bản – Dịch vụ xin visa – Thẻ tạm trú khẩn. Quý khách vui lòng liên hệ:.
    0904 677 628



    Nguồn: workpermit.vn
    #1
backtop